Nhãn hiệu được bảo hộ tại Việt Nam bao gồm 5 loại:
- Nhãn hiệu thông thường: là nhãn hiệu do một cá nhân/ tổ chức sở hữu. Ví dụ, nhãn hiệu “P/S” đăng ký cho nhóm 03: Kem đánh răng của UNILEVER N.V, ...
- Nhãn hiệu tập thể: là nhãn hiệu do một tập thể bao gồm nhiều cá nhân hoặc tổ chức sở hữu. Ví dụ, nhãn hiệu “Thịt hun khói Mường Lò - Tỉnh Yên Bái Nhãn Hiệu Tập Thể, hình” của Hội Sản xuất và Kinh doanh gạo Mường Lò tỉnh Yên Bái.
- Nhãn hiệu chứng nhận: là nhãn hiệu mà chủ sở hữu nhãn hiệu cho phép tổ chức, cá nhân khác sử dụng trên hàng hóa, dịch vụ của mình để chứng nhận các đặc tính như xuất xứ, nguyên liệu, vật liệu, chất lượng, độ chính xác, độ an toàn,... Ví dụ, nhãn hiệu chứng nhận "Hàng Việt Nam chất lượng cao".
- Nhãn hiệu liên kết: là các nhãn hiệu do cùng một chủ thể đăng ký, trùng hoặc tương tự nhau dùng cho sản phẩm, dịch vụ cùng loại hoặc tương tự nhau hoặc có liên quan với nhau. Ví dụ: Công ty A đăng ký 2 nhãn hiệu liên kết là Obi và ObiO cho Nhóm 3: Mỹ phẩm.
- Nhãn hiệu nổi tiếng: là nhãn hiệu được người tiêu dùng biết đến rộng rãi trên toàn lãnh thổ Việt Nam. Ví dụ: Pepsi, Nike, Apple.